x

50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất – nền tảng cho người mới bắt đầu

Admin

11/11/2024

50 bộ thủ tiếng Trung cơ bản là nền tảng giúp bạn dễ dàng hiểu, nhận diệnghi nhớ chữ Hán một cách nhanh chóng, dễ dàng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về hình dạng, ý nghĩa, tác dụng của 50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản thường dùng nhấtcách học chúng hiệu quả.

 

1. Bộ thủ là gì? Vai trò của bộ thủ Tiếng Trung

Định nghĩa bộ thủ trong Tiếng Trung

Bộ thủ (部首) là thành phần cấu tạo nên chữ Hán, giúp người học dễ dàng hiểu nghĩanhận diện từ. Mỗi bộ thủ đại diện cho một ý nghĩa nhất định. Ví dụ: bộ (thủy) liên quan đến nước, bộ (hỏa) liên quan đến lửa.

Trong Tiếng Trung có 214 bộ thủ, nhưng chỉ có khoảng 50 bộ thủ là thường gặp và được sử dụng phổ biến nhất. Việc nắm vững các bộ thủ cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận diện, tra cứuđoán nghĩa của các chữ Hán phức tạp hơn.

 

Vai trò của bộ thủ trong Tiếng Trung

  • Xác định nghĩa tổng quát của chữ: Bộ thủ cung cấp ý nghĩa chung cho chữ Hán. Ví dụ:
    • Bộ (thủy) thể hiện các từ liên quan đến nước, chất lỏng như 河 (hé: sông), 湖 (hú: hồ).
    • Bộ (hỏa) chỉ nghĩa về lửa, nhiệt độ, như trong từ (rè: nóng) hoặc 灯 (dēng: đèn).
  • Hỗ trợ tra cứu nhanh chóng: Các chữ có cùng bộ thủ thường được sắp xếp gần nhau trong từ điển, giúp bạn dễ dàng tìm kiếm.
  • Tăng khả năng ghi nhớ: Nhờ vào cấu trúc bộ thủ, bạn sẽ nhớ chữ Hán dễ dàng hơn, tạo nền tảng vững chắc khi học từ mới.
Hình ảnh minh họa các chữ Hán chứa bộ Thủy

Hình ảnh minh họa các chữ Hán chứa bộ Thủy

 

2. Lý do nên học 50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản

Học 50 bộ thủ Tiếng Trung thông dụng là cách tối ưu để xây dựng nền tảng chắc chắn trong học chữ Hán mà không cần ghi nhớ hết 214 bộ thủ. Đây là những lợi ích chính:

  • Hiệu quả và tiết kiệm thời gian: Trong số 214 bộ thủ, chỉ có một số ít bộ thủ xuất hiện thường xuyên. Tập trung vào 50 bộ thủ thông dụng giúp bạn có thể hiểu phần lớn các chữ Hán trong Tiếng Trung mà không mất nhiều thời gian vào các bộ thủ ít phổ biến hơn.
  • Tăng khả năng đoán nghĩa của từ mới: Khi gặp từ mới chứa các bộ thủ quen thuộc, bạn sẽ dễ dàng đoán được ý nghĩa mà không cần học từng từ một, giúp tăng tốc độ học và mở rộng vốn từ vựng.
  • Xây dựng nền tảng vững chắc để học chữ Hán phức tạp: Học 50 bộ thủ cơ bản thường dùng giúp bạn xây dựng nền tảng tốt, tự tin hơn khi học các chữ Hán phức tạp mà không bị choáng ngợp bởi lượng kiến thức lớn.

 

3. Danh sách 50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất

Dưới đây là danh sách 50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất, được phân tích kỹ về ý nghĩa và chia theo các nhóm chủ đề như con người, tự nhiên, động vật, đồ vật, và hành động giúp bạn dễ dàng ghi nhớ.

Bộ thủ liên quan đến con người và động vật

STTBộ ThủPhiên ÂmÝ NghĩaGiải Thích Chi TiếtVí Dụ (Phiên Âm – Nghĩa)
1人 (亻)rénNgườiThể hiện các hành động hoặc liên quan đến con người.他 (tā – anh ấy),

众 (zhòng – đông người)

2Phụ nữDùng trong từ liên quan đến nữ giới, biểu thị đặc tính nữ tính.妈 (mā – mẹ),

她 (tā – cô ấy)

3Con traiThường xuất hiện trong các từ chỉ trẻ em hoặc thế hệ sau.孩 (hái – trẻ con),

孙 (sūn – cháu)

4牛 (牜)niúTrâu, bòDùng cho từ chỉ gia súc hoặc các động vật có sừng.牦 (máo – bò yak),

牧 (mù – chăn thả)

5犬 (犭)quǎnCon chóLiên quan đến động vật, đặc biệt là chó hoặc các loài có tính trung thành.狗 (gǒu – chó),

狼 (láng – sói)

6NgựaDùng cho các từ liên quan đến phương tiện di chuyển hoặc động vật.骑 (qí – cưỡi),

驹 (jū – ngựa con)

7Thường liên quan đến động vật sống dưới nước hoặc các sản phẩm từ cá.鲤 (lǐ – cá chép),

鲫 (jì – cá diếc)

8niǎoChimThể hiện động vật có cánh, đặc biệt là các loài chim.鸡 (jī – gà),

鸭 (yā – vịt)

Bộ thủ liên quan đến thiên nhiên và thời tiết

STTBộ ThủPhiên ÂmÝ NghĩaGiải Thích Chi TiếtVí Dụ (Phiên Âm – Nghĩa)
9shānNúiLiên quan đến địa hình núi non hoặc môi trường tự nhiên.岛 (dǎo – đảo),

峰 (fēng – đỉnh núi)

10火 (灬)huǒLửaThể hiện nhiệt độ, lửa hoặc sức mạnh liên quan đến nhiệt.烧 (shāo – đốt),

热 (rè – nóng)

11水 (氵)shuǐNướcDùng cho các từ liên quan đến chất lỏng hoặc nguồn nước.河 (hé – sông),

湖 (hú – hồ)

12Cây, gỗThể hiện thực vật hoặc các vật dụng bằng gỗ.林 (lín – rừng),

树 (shù – cây)

13tiánRuộngThường liên quan đến nông nghiệp và đất đai.畜 (chù – gia súc),

畔 (pàn – bờ ruộng)

14LúaDùng trong từ chỉ cây lúa hoặc nông nghiệp.稻 (dào – lúa gạo),

秋 (qiū – mùa thu)

15GạoLiên quan đến ngũ cốc hoặc thực phẩm.粉 (fěn – bột),

糖 (táng – đường)

16竹 (⺮)zhúTreThể hiện vật liệu tre hoặc các sản phẩm làm từ tre.笔 (bǐ – bút),

筷 (kuài – đũa)

17chóngCôn trùngBiểu thị các loài sâu bọ hoặc động vật nhỏ.蚂蚁 (mǎyǐ – kiến),

蜜蜂 (mìfēng – ong mật)

18Ngọc, đá quýThể hiện sự quý giá, cao quý hoặc đẹp đẽ.环 (huán – vòng ngọc),

宝 (bǎo – vảo vật)

19yuèMặt trăngLiên quan đến thời gian vào ban đêm hoặc ánh sáng của mặt trăng.明 (míng – sáng),

期 (qī – kỳ, thời kỳ)

20Mặt trời, ngàyThể hiện thời gian trong ngày hoặc ánh sáng mặt trời.晴 (qíng – trời nắng),

时 (shí – thời gian)

21shíĐáLiên quan đến sự cứng cáp, bền bỉ hoặc vật liệu từ đá, sứ.碑 (bēi – bia đá),

碎 (suì – vỡ)

22MưaThể hiện hiện tượng thời tiết liên quan đến nước mưa.雷 (léi – sấm),

雪 (xuě – tuyết)

Bộ thủ liên quan đến cơ thể và sức khỏe

STTBộ ThủPhiên ÂmÝ NghĩaGiải Thích Chi TiếtVí Dụ (Phiên Âm – Nghĩa)
23kǒuMiệngLiên quan đến lời nói, ăn uống hoặc các hành động của miệng.吃 (chī – ăn),

喝 (hē – uống)

24心 (忄)xīnTim, tình cảmThể hiện cảm xúc, tâm trạng hoặc các trạng thái tâm lý.忘 (wàng – quên),

快 (kuài – vui vẻ)

25手 (扌)shǒuTayDùng cho các hành động sử dụng tay hoặc các cử chỉ.拿 (ná – cầm),

打 (dǎ – đánh)

26MắtLiên quan đến thị giác, quan sát hoặc biểu cảm.看 (kàn – nhìn),

盯 (dīng – nhìn chằm chằm)

27ChânThể hiện sự di chuyển, tốc độ hoặc vị trí liên quan đến chân.跑 (pǎo – chạy),

跳 (tiào – nhảy)

28肉 (月)ròuThịtDùng để chỉ các phần trên cơ thể hoặc thực phẩm từ thịt.胃 (wèi – dạ dày),

胖 (pàng – béo, mập)

29Bệnh tậtThường liên quan đến bệnh tật hoặc tình trạng ốm yếu.痛 (tòng – đau),

病 (bìng – bệnh)

Bộ thủ liên quan đến địa điểm và đồ vật

STTBộ ThủPhiên ÂmÝ NghĩaGiải Thích Chi TiếtVí Dụ (Phiên Âm – Nghĩa)
30广guǎngMái nhà, rộngThể hiện không gian rộng lớn hoặc nơi trú ngụ.店 (diàn – cửa hàng),

床 (chuáng – giường)

31wéiVây quanhDùng cho các từ liên quan đến sự bao quanh hoặc giới hạn.国 (guó – quốc gia),

困 (kùn – vây khốn)

32ménCửaThể hiện lối vào, ra hoặc các địa điểm quan trọng.间 (jiān – phòng, gian),

闭 (bì – đóng, khép)

33miánMái nhàLiên quan đến nơi ở, che chở hoặc an toàn.家 (jiā – nhà),

安 (ān – an toàn)

34金 (钅)jīnKim loại, vàngThể hiện kim loại, sự quý giá hoặc tiền bạc.钱 (qián – tiền),

钥 (yào – chìa khóa)

35Đầu, trang giấyLiên quan đến đầu, trang giấy, khuôn mặt và những phần quan trọng ở trên cùng.顶 (dǐng – đỉnh),

颜 (yán – khuôn mặt)

36jīnKhănThể hiện các vật dụng từ vải, đặc biệt là khăn.帽 (mào – mũ),

布 (bù – vải)

37食 (饣)shíThức ăn, ănDùng cho từ liên quan đến thức ăn hoặc hành động ăn uống.饭 (fàn – cơm),

饿 (è – đói)

38ĐấtLiên quan đến mặt đất, nông nghiệp hoặc xây dựng.地 (dì – đất),

堂 (táng – nhà lớn, sảnh)

39刀 (刂)dāoDao, con daoLiên quan đến các hành động cắt hoặc các dụng cụ sắc bén.分 (fēn – chia),

切 (qiē – cắt)

Bộ thủ liên quan đến hành động và các khái niệm trừu tượng

STTBộ ThủPhiên ÂmÝ NghĩaGiải Thích Chi TiếtVí Dụ (Phiên Âm – Nghĩa)
40Sức mạnhThể hiện sức mạnh, nỗ lực hoặc khả năng.努力 (nǔlì – nỗ lực),

动 (dòng – chuyển động)

41言 (讠)yánNóiLiên quan đến lời nói, giao tiếp hoặc ngôn ngữ.话 (huà – lời),

讲 (jiǎng – giảng)

42糸 (纟)Sợi tơ nhỏDùng trong các từ về sự kết nối hoặc liên quan đến sợi tơ, dây, vật liệu dệt may.线 (xiàn – dây, tuyến)

结 (jié – kết, thắt)

43bèiVỏ sò, báu vậtThường dùng để chỉ tài sản, tiền bạc hoặc vật phẩm có giá trị.贵 (guì – đắt),

购 (gòu – mua)

44邑 (阝)Ấp, vùng đấtThể hiện lãnh thổ, khu vực hoặc đơn vị hành chính.部 (bù – bộ phận),

都 (dū – đô thị)

45chuòBước chân điDùng cho các từ liên quan đến hành động di chuyển hoặc sự lưu thông.追 (zhuī – đuổi theo),

送 (sòng – đưa)

46衣 (衤)ÁoLiên quan đến trang phục, quần áo hoặc các vật dụng cá nhân.衬衫 (chènshān – áo sơ mi),

裤 (kù – quần)

47草 (艹)cǎoCỏLiên quan đến cây cỏ, thảo mộc hoặc thiên nhiên.花 (huā – hoa),

茶 (chá – trà)

48ChânThể hiện sự di chuyển, hoạt động liên quan đến chân hoặc các động tác.跳 (tiào – nhảy),

踢 (tī – đá)

49máoLông, tócThể hiện các bộ phận nhỏ, mảnh như lông hoặc tóc.毯 (tǎn – thảm),

毽 (jiàn – trái cầu)

50To lớnThể hiện sự lớn lao, quan trọng hoặc sức mạnh.天 (tiān – trời),

太 (tài – quá)

 

4. Cách học và ghi nhớ 50 bộ thủ Tiếng Trung hiệu quả

  • Học theo nhóm: Chia bộ thủ thành các nhóm nhỏ như bộ thủ về con người, tự nhiên, động vật,… Điều này giúp dễ ghi nhớ hơn.
  • Sử dụng hình ảnh minh họa: Các bộ thủ thường có hình dạng mô phỏng những vật thể ngoài đời. Bạn có thể liên tưởng hình dáng bộ thủ với đối tượng thực tế để dễ nhớ hơn.
  • Tạo thói quen học từ vựng mới cùng bộ thủ: Khi học một chữ Hán hoặc từ mới, chú ý đến bộ thủ trong chữ đó để liên hệghi nhớ ý nghĩa của từ.
  • Ôn tập và kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra lại các bộ thủ đã học và ghép chúng vào các từ chữ Hán, từ vựng Tiếng trung để nhớ lâu hơn. Sử dụng flashcard hoặc ứng dụng học Tiếng Trung để ôn lại bộ thủ hàng ngày.
  • Ứng dụng vào thực tế: Đọc sách, truyện hoặc các bài báo Tiếng Trung để làm quennhận diện bộ thủ trong văn bản thực tế. Hãy chọn những nội dung phù hợp với trình độ của bản thân để không bị ngợp kiến thức.

 

 

Hiểu và nắm chắc 50 bộ thủ Tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất là bước đầu để chinh phục chữ Hán một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hãy bắt đầu học và luyện tập ngay hôm nay! Nếu bạn cần thêm tài liệu học hoặc muốn tham gia khóa học Tiếng Trung cơ bản, hãy liên hệ Tiếng Trung Cầm Xu để được hỗ trợ.

Các khóa học tại Trung tâm Cầm Xu

Khoá Phát âm

Khóa học dành cho người chưa biết gì Tiếng Trung, sau khóa học, học viên sẽ có phát âm chuẩn, biết tra từ điển, hát, đọc thơ, tự giới thiệu bản thân bằng Tiếng Trung, gõ được chữ Hán trên máy tính, điện thoại.

  • Số buổi học:

    6 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

1.500.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Phát âm – Khởi động

Dành cho các bạn đã học xong phát âm. Sau khi học xong bạn sẽ có 500 từ vựng cơ bản, 60 cấu trúc ngữ pháp quen thuộc, giao tiếp được khoảng 25 chủ đề cơ bản trong cuộc sống và công việc như giới thiệu, mua bán, du lịch, nhắn tin với người Trung Quốc,...

  • Số buổi học:

    35 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

6.890.000 vnđ
Đăng ký ngay

Khoá Tăng tốc

Dành cho những bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc học xong cuốn Boya sơ cấp 1 hoặc cuốn Hán ngữ quyển 3. Sau khóa học này bạn sẽ có khoảng 900 từ vựng chính thức, khoảng 120 cấu trúc ngữ pháp thông dụng (bổ sung thêm 400 từ vựng và 60 ngữ pháp cầu nối), giao tiếp được nhiều hơn, biết cách đưa ra một số quan điểm với các chủ đề trong cuộc sống và công việc.

  • Số buổi học:

    30 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Cất Cánh

Khóa học này dành cho các bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc Boya sơ cấp 1 hoặc Hán ngữ cuốn 3. Sau khóa này bạn sẽ có tổng cộng 1200 từ vựng, khoảng 150 cấu trúc ngữ pháp (bổ sung thêm 300 từ vựng và 30 ngữ pháp trung cấp), thành thạo giao tiếp Tiếng Trung thông dụng, có thể tranh biện, chia sẻ quan điểm cá nhân bằng Tiếng Trung.

  • Số buổi học:

    25 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay
Bài viết liên quan
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments