Tổng hợp 50 bộ thủ tiếng Trung thường dùng và cách viết
camxu
24/06/2020
Mục lục
Chữ Hán luôn là trở ngại lớn nhất và khiến cho những người học Tiếng Trung dễ dàng nản chí. Tuy nhiên, với việc nắm rõ các bộ thủ, việc học chữ Hán sẽ đơn giản, hiệu quả và ghi nhớ lâu hơn rất nhiều. Với các bạn vừa bắt đầu học Tiếng Trung, đừng quá máy móc rồi cố nhồi nhét 214 bộ thủ. Hãy bắt đầu với 50 bộ thủ căn bản.
Bộ thủ trong Tiếng Trung là gì?
Bộ thủ Tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản của chữ Hán và cả chữ Nôm dùng để sắp xếp những loại chữ vuông này. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Tất cả chữ Hán đều phụ thuộc một trong hơn 214 bộ thủ. Việc ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung giúp người học viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
Hiểu một cách đơn giản thì bộ thủ chính là chữ có ý nghĩa xuất hiện thường xuyên. Bộ thủ có thể sẽ được đơn giản hóa khi đưa vào trong các chữ khác
Tổng quan về học chiết tự qua bộ thủ
Chữ Hán bao gồm 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ lại mang một ý nghĩa riêng. Việc học các bộ thủ có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp ta viết được chữ, tra từ điển, và làm các công việc liên quan đến dịch thuật… 214 bộ này chủ yếu là chữ tượng hình, và hầu như dùng làm bộ phận biểu nghĩa, một phần nhỏ được dùng để biểu âm. Do đó thông thường, có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc.
Ví dụ biểu nghĩa:
– Những chữ có bộ thuỷ (水) thì thường liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 sông,河 sông,海 biển…
– Những chữ có bộ mộc (木) thường liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 cây,林 rừng,桥 cây cầu…
Ví dụ biểu âm:
– Những chữ có bộ 生 như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều được đọc là “shēng”.
– Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, chỉ khác nhau thanh điệu.
Tại sao lại là 50 mà không phải 214 bộ thủ?
Ngày nay, chữ Hán đã được giản thể tương đối nhiều nên về mặt ý nghĩa sẽ không đầy đủ như trước (phồn thể). Do đó, để ghi nhớ mặt chữ sẽ khó khăn hơn với người mới. Tuy nhiên, phần lớn vẫn sẽ giữ lại các bộ thủ quan trọng để biểu âm hoặc biểu nghĩa. Việc học các bộ thủ có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp ta viết được chữ, tra từ điển, và làm các công việc liên quan đến dịch thuật…
Bộ thủ ít nét nhất là 1 và nhiều nét nhất là 17 nhưng các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ. Vì vậy, đối với những người mới học, chỉ cần bắt đầu với 50 bộ thủ là đã đủ để bạn nắm bắt và học từ vựng một cách dễ dàng. Vừa học từ mới vừa liên tưởng đến bộ thủ, ghi nhớ cách dùng và dần dần bạn sẽ học sang các bộ thủ khác trong 214 bộ thủ.
50 bộ thủ cơ bản trong Tiếng Trung
Theo thống kê trong khoảng 3000 chữ Hán thông dụng nhất, có khoảng hơn 50 bộ thủ thường dùng.
STT | Bộ | Phiên âm | Số nét | Âm Hán Việt | Ý nghĩa |
1. | 邑 (阝) | yì | 7 (2) | ấp | vùng đất |
2. | 貝 (贝) | bèi | 7 (4) | bối | vật báu |
3. | 巾 | jīn | 3 | cân | cái khăn |
4. | 弓 | gōng | 3 | cung | cái cung, vật hình cong |
5. | 大 | dà | 3 | đại | to lớn |
6. | 廴 | yǐn | 2 | dẫn | bước dài |
7. | 刀 (刂) | dāo | 2 | đao | con dao, cây đao |
8. | 田 | tián | 5 | điền | ruộng |
9. | 鳥 (鸟) | niǎo | 11 (5) | điểu | con chim |
10. | 禾 | hé | 5 | hòa | lúa |
11. | 火 (灬) | huǒ | 4 | hỏa (bốn chấm hoả) | lửa |
12. | 口 | kǒu | 3 | khẩu | cái miệng |
13. | 犬 (犭) | quản | 4 | khuyển | con chó |
14. | 金 (钅) | jīn | 8 | kim | kim loại; vàng |
15. | 力 | lì | 2 | lực | sức mạnh |
16. | 馬 (马) | mǎ | 10 (3) | mã | con ngựa |
17. | 米 | mǐ | 6 | mễ | gạo |
18. | 糸 (糹-纟) | mì | 6 | mịch | sợi tơ nhỏ |
19. | 宀 | mián | 3 | miên | mái che, mái hiên |
20. | 木 | mù | 4 | mộc | gỗ, cây cối |
21. | 門 (门) | mén | 8 (3) | môn | cửa hai cánh |
22. | 目 | mù | 5 | mục | mắt |
23. | 疒 | nǐ | 5 | nạch | bệnh tật |
24. | 广 | yǎn/ guǎng | 3 | nghiễm/ quảng | mái nhà lớn |
25. | 玉 | yù | 5 | ngọc | đá quý, ngọc |
26. | 言 (讠) | yán | 7 (2) | ngôn | nói |
27. | 牛 (牜) | níu | 4 | ngưu | trâu |
28. | 人 (亻) | rén | 2 | nhân (nhân đứng) | người |
29. | 日 | rì | 4 | nhật | ngày, mặt trời |
30. | 肉 | ròu | 6 | nhục | thịt |
31. | 肉 (月) | ròu | 6 (4) | nhục | xác thịt |
32. | 女 | nǚ | 3 | nữ | nữ giới |
33. | 辵 (辶 ) | chuò | 7 (3) | quai xước | chợt đi chợt dừng |
34. | 彡 | shān | 3 | sam | lông dài |
35. | 山 | shān | 3 | sơn | núi non |
36. | 心 (忄) | xīn | 4 (3) | tâm( tâm đứng) | tim, tâm trí, tấm lòng |
37. | 石 | shí | 5 | thạch | đá |
38. | 艸 (艹) | cǎo | 6 | thảo | cỏ |
39. | 土 | tǔ | 3 | thổ | đất |
40. | 手 (扌) | shǒu | 4 (3) | thủ (tài gảy) | tay |
41. | 食 (飠-饣) | shí | 9 (8 – 3) | thực | ăn |
42. | 水 (氵) | shuǐ | 4 (3) | thủy (ba chấm thuỷ) | nước |
43. | 竹 | zhú | 6 | trúc | tre, trúc |
44. | 虫 | chóng | 6 | trùng | sâu bọ |
45. | 足 | zú | 7 | túc | chân, đầy đủ |
46. | 囗 | wéi | 3 | vi | vây quanh |
47. | 雨 | yǔ | 8 | vũ | mưa |
48. | 車 (车) | chē | 7 (4) | xa | chiếc xe |
49. | 彳 | chì | 3 | xích | bước chân trái |
50. | 衣 (衤) | yī | 6 (5) | y | y phục, quần áo |
————————————————————————————
Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đây
Youtube: https://www.youtube.com/user/omaicay90
Facebook: Tiếng Trung Cầm Xu – Dạy phát âm chuẩn nhất Hà Nội