Cách phát âm chuẩn tất cả thanh mẫu (phụ âm) trong Tiếng Trung
Admin
16/05/2024
Mục lục
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm chuẩn của tất cả thanh mẫu hay phụ âm trong Tiếng Trung. Bạn hãy dựa theo phần mô tả cách phát âm để nắm được cách phát âm chính xác nhé.
I. Khái niệm về thanh mẫu trong Tiếng Trung
Thanh mẫu (hay phụ âm) là phần phía trước trong cấu tạo phiên âm (pinyin) của một chữ Hán.
Khi phát âm thanh mẫu, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở bởi việc lưỡi va chạm môi, răng, vòm miệng trên, hay 2 môi va chạm với nhau,…
Thanh mẫu chỉ có thể tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh khi kết hợp với vận mẫu (hay nguyên âm).
Tính chất của thanh mẫu (phụ âm) được quyết định bởi vị trí phát âm (chỗ tiếp xúc các bộ phận phát âm) và phương pháp phát âm (cách cản trở luồng khí)
Trong Tiếng Trung có tất cả 21 thanh mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.
II. Cách phát âm chuẩn tất cả các thanh mẫu (phụ âm) trong Tiếng Trung
Dưới đây là cách phát âm chuẩn toàn bộ 21 thanh mẫu trong Tiếng Trung được trích từ cuốn giáo trình Emotional Chinese – Phát âm Tiếng Trung dễ như ăn kẹo – giáo trình dạy phát âm duy nhất hiện nay.
21 thanh mẫu được chia thành 6 nhóm âm chính dựa theo sự tương tự về khẩu hình khi phát âm.
Ngoài ra, bạn có tham khảo thêm về những lưu ý, cách sửa những âm người Việt hay sai khi học phát âm Tiếng Trung tại cuốn giáo trình Emotional Chinese – Phát âm Tiếng Trung dễ như ăn kẹo.
1. Nhóm âm môi và âm môi răng: b p m f
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
b | Âm môi, tắc, không bật hơi | Hai môi bặm nhẹ trong khi hai hàm tách nhau. Khi phát âm, đường dẫn khí bị tắc hoàn toàn, sau đó đột ngột mở hai môi đẩy về phía trước để luồng hơi đi ra nhẹ, môi không chạm vào răng, không bật hơi. |
p | Âm môi, tắc, bật hơi | Đặt lưỡi giống âm b nhưng khi phát âm, đường dẫn khí bị tắc hoàn toàn, sau đó đột ngột mở hai môi đẩy về phía trước để luồng hơi bật mạnh ra, cằm giật mạnh về phía trước, vai nẩy lên để bật hơi. |
m | Âm môi, mũi, không bật hơi | Hai môi chạm nhẹ vào nhau trong khi hai hàm tách nhau. Khi phát âm, đẩy nhẹ môi ra để môi không chạm vào răng. Đường dẫn khí khoang miệng đóng lại, luồng khí hoàn toàn theo khoang mũi thoát ra. |
f | Âm môi răng, xát, không bật hơi | Răng trên chạm nhẹ môi dưới. Khi phát âm, đẩy môi dưới ra khỏi răng trên, luồng hơi lách qua khe hẹp tạo ra tiếng cọ xát. |
2. Nhóm âm đầu lưỡi: d t n l
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
d | Âm đầu lưỡi, tắc, không bật hơi | Đưa đầu lưỡi tiếp xúc với lợi trên. Khi phát âm, đầu lưỡi hạ xuống đột ngột, không bật hơi. |
t | Âm đầu lưỡi, tắc, bật hơi | Đặt lưỡi giống âm d nhưng khi phát âm đầu lưỡi hạ xuống đột ngột, đồng thời bật hơi ra, cằm giật mạnh về phía trước, vai nẩy lên để bật hơi. |
n | Âm đầu lưỡi, mũi, không bật hơi | Đặt lưỡi giống âm d nhưng khi phát âm, đầu lưỡi hạ xuống đột ngột, không bật hơi. Đường dẫn khí khoang miệng đóng lại, luồng khí hoàn toàn theo khoang mũi thoát ra. |
l | Âm đầu lưỡi, biên, không bật hơi | Đặt lưỡi giống âm d nhưng khi phát âm, đầu lưỡi hạ xuống đột ngột, không bật hơi. Đường dẫn khí giữa lưỡi bị tắc, luồng hơi thoát ra theo hai bên lưỡi. |
3. Nhóm âm cuống lưỡi: g k h
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
g | Âm cuống lưỡi, tắc, không bật hơi | Đưa mặt trên của cuống lưỡi vồng lên, chạm vào vòm miệng trên. Khi phát âm, phần tiếp xúc đó hạ xuống đột ngột, không ma sát lưỡi, không bật hơi. |
k | Âm cuống lưỡi, tắc, bật hơi | Trước khi đọc âm k, đọc lại âm g, nhận biết và nắm rõ vị trí phần cuống lưỡi tiếp xúc với vòm miệng. Khi phát âm, phần tiếp xúc đó đập mạnh lên vòm miệng trên rồi hạ xuống ngay, không ma sát lưỡi, cằm gập, vai giật lên, đẩy mạnh hơi ra ngoài. |
h | Âm cuống lưỡi, xát, không bật hơi | Rụt sâu cuống lưỡi, cảm nhận phần tiếp xúc với cuống lưỡi ở rất sâu trong cổ họng.. Khi phát âm, ma sát phần tiếp xúc cuống lưỡi đó trong cuống họng, vồng vòm họng lên và phát ra âm thanh. |
4. Nhóm âm mặt lưỡi: q j x
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
j | Âm mặt lưỡi, tắc xát, không bật hơi | Lưỡi để phẳng, bẹt, dẹt, đầu lưỡi chạm mặt trong hàm răng dưới, mặt lưỡi áp sát vòm miệng trên, hai mép hơi hơi kéo ra hai bên, không được nhìn thấy răng dưới. Khi phát âm, chặn hơi rồi sau đó đẩy hơi sao cho luồng không khí ùa ra từ khe hẹp và ma sát với vòm miệng trên tạo ra âm thanh. |
q | Âm mặt lưỡi, tắc xát, bật hơi | Đặt lưỡi giống âm j nhưng khi phát âm, chặn hơi rồi sau đó đẩy mạnh hơi sao cho cằm giật, vai nảy lên, luồng không khí tống mạnh ra từ khe hẹp và ma sát với vòm miệng trên tạo ra âm thanh. |
x | Âm mặt lưỡi, xát, không tắc, không bật hơi | Đặt lưỡi giống âm j nhưng khi phát âm, đẩy hơi sao cho luồng không khí ùa ra từ khe hẹp và ma sát rõ rệt với vòm miệng trên tạo ra tiếng “xì xì”. |
5. Nhóm âm đầu lưỡi trước: z c s
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
z | Âm đầu lưỡi trước, tắc xát, không bật hơi | Miệng thả lỏng tự nhiên, răng hàm trên phủ nhẹ lên răng hàm dưới, hai hàm không cắn chặt vào nhau, môi hé mở. Khi phát âm, đẩy đầu lưỡi áp vào mặt sau của răng cửa trên, chặn luồng khí, sau đó để một luồng khí yếu tách ra khỏi đầu lưỡi, luồn qua khe hẹp và ma sát tạo ra âm thanh. |
c | Âm đầu lưỡi trước, tắc xát, bật hơi | Đặt lưỡi giống âm z nhưng khi phát âm, đẩy đầu lưỡi áp vào mặt sau của răng cửa trên, chặn luồng khí, sau đó bật mạnh để tống hơi ra, cằm giật, vai nảy lên, luồng hơi bật mạnh luồn qua khe hẹp và ma sát tạo ra âm thanh. |
s | Âm đầu lưỡi trước, xát, không bật hơi | Cách phát âm giống âm z nhưng khi phát âm, luồng khí yếu tách ra khỏi đầu lưỡi luồn qua khe hẹp ma sát rõ rệt với phần lợi trên tạo ra âm thanh “xì xì”. |
6. Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh ch sh r
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
zh | Âm đầu lưỡi sau, tắc xát, không bật hơi | Đầu lưỡi cần cuộn lên, cuống lưỡi uốn sát vào gần cuống họng, hai môi cong ra ngoài (môi trên cong lên, môi dưới cong xuống). Khi phát âm, dùng lưỡi chặn hơi rồi sau đó đẩy một luồng khí yếu ùa ra khỏi điểm tắc nghẽn ở đầu lưỡi, luồn qua khe hẹp, ma sát với vòm miệng trên tạo ra âm thanh. |
ch | Âm đầu lưỡi sau, tắc xát, bật hơi | Đặt lưỡi giống âm zh nhưng khi phát âm chặn hơi rồi sau đó đẩy một luồng hơi thật mạnh sao cho cằm giật, vai nảy lên, hơi ùa mạnh ra khỏi điểm tắc nghẽn ở đầu lưỡi, luồn qua khe hẹp, ma sát với vòm miệng trên tạo ra âm thanh. |
sh | Âm đầu lưỡi sau, xát, không tắc, không bật hơi | Đặt lưỡi giống âm zh nhưng khi phát âm, đẩy một luồng khí yếu luồn qua khe hẹp, ma sát rõ rệt với vòm miệng trên tạo ra âm thanh “xì xì” |
r | Âm đầu lưỡi sau, xát, không tắc, không bật hơi, rung dây thanh | Đặt lưỡi giống âm zh nhưng khi phát âm, đẩy một luồng khí từ sâu trong cổ họng, luồn qua khe hẹp, ma sát nhẹ với vòm miệng trên để tạo ra âm thanh hơi rung rung. |
Trên đây là toàn bộ hệ thống thanh mẫu (phụ âm) trong Tiếng Trung mà bạn cần nắm vững khi bắt đầu học phát âm Tiếng Trung chuẩn. Bạn hãy luyện tập thành thạo các thanh mẫu này cùng với vận mẫu, thanh điệu, bảng ghép âm trước khi bắt đầu học Tiếng Trung cơ bản.
Tham khảo thêm Cách phát âm chuẩn tất cả vận mẫu (nguyên âm) trong Tiếng Trung tại đây.
Tham khảo thêm 3+ cách học phát âm Tiếng Trung chuẩn hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu tại đây.
Thao khảo thêm Hệ thống phiên âm Tiếng Trung cơ bản – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu tại đây.