x

Hệ thống phiên âm Tiếng Trung cơ bản – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu

Admin

28/04/2024

Dưới đây là tổng hợp tất cả các thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và toàn bộ hệ thống phiên âm có trong Tiếng Trung một cách tổng quát nhất dành cho những bạn mới bắt đầu tìm hiểu và học phát âm Tiếng Trung cơ bản.

 

1. Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

Trong Tiếng Trung, mỗi chữ Hán đều có một phiên âm pinyin, quy định cách đọc chữ Hán đó theo tiếng Phổ thông.

Phiên âm pinyin của chữ Hán thường gồm 3 bộ phận:

  • Thanh mẫu (tương đương phụ âm)
  • Vận mẫu (tương đương nguyên âm)
  • Thanh điệu (tương đương dấu trong Tiếng Việt)
Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

 

2. Thanh mẫu

Thanh mẫuphụ âm phía trước trong cấu tạo phiên âm của một chữ Hán, khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở (lưỡi va chạm môi, răng, vòm miệng trên, 2 môi va chạm,…)

Phụ âm chỉ có thể tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh khi kết hợp với nguyên âm.

Tính chất của phụ được quyết định bởi vị trí phát âm (chỗ tiếp xúc các bộ phận phát âm) và phương pháp phát âm (cách cản trở luồng khí)

Trong Tiếng Trung có 21 thanh mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

  • Nhóm âm môi và âm môi răng: b p m (âm hai môi) – f (âm môi răng)
  • Nhóm âm đầu lưỡi: d t n l
  • Nhóm âm cuống lưỡi: g k h
  • Nhóm âm mặt lưỡi trước: j q x
  • Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh ch sh r
  • Nhóm âm đầu lưỡi trước: z c s

 

3. Vận mẫu

Vận mẫu là phần nguyên âm trong cấu tạo của một âm tiết Tiếng Trung (tương tự vần trong Tiếng Việt). Là những âm mà khi ta phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.

Đây là phần cơ bảnquan trọng nhất trong âm tiết. Nó có thể đứng riêng biệt hoặc kết hợp với phụ âm để tạo thành âm tiết.

Tính chất của nguyên âm trong Tiếng Trung được tạo thành bởi các yếu tố: Độ cao của lưỡi, vị trí lưỡi, tròn môi hay không tròn môi.

Trong Tiếng Trung có 36 vận mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

  • Nhóm nguyên âm đơn: a o e i u ü
  • Nhóm vận mẫu ghép của a e o: ai ei ao ou an en ang eng ong
  • Nhóm vận mẫu ghép của ü: üe üan ün
  • Nhóm vận mẫu ghép của i: ia ie iao iou ian iang in ing iong
  • Nhóm vận mẫu ghép của u: ua uo uai uei(-ui) uan uen(-un) uang ueng
  • Vần cuốn lưỡi 儿 /er/

 

4. Thanh điệu

Thanh điệu là phần thể hiện sự biến đổi cao thấp của một âm tiết, để phân biệt ý nghĩa khác nhau của từ. Khi thay đổi thanh điệu, nghĩa của từ trong Tiếng Trung sẽ thay đổi. (tương tự dấu trong Tiếng Việt).

Trong Tiếng Trung gồm 4 thanh điệu chính1 thanh nhẹ

4 thanh điệu chính

4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung

4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung

 

Ký hiệu 4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung (khi đi với nguyên âm a và phiên âm ba)

  • Thanh 1: ā – bā
  • Thanh 2: á – bá
  • Thanh 3: ǎ – bǎ
  • Thanh 4: à – bà

 

Thanh nhẹ

Âm tiết mang thanh nhẹ là âm tiết được đọc ngắn, nhẹ, nhanh hơn, và không có kí hiệu thanh điệu ở trên đầu.

Thanh nhẹ luôn luôn xuất hiện sau âm tiết khác hoặc xen giữa từ ngữ, không bao giờ xuất hiện ở đầu từ hoặc đầu câu.

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

 

5. Ghép âm

Ghép thanh mẫu với vận mẫu vào nhau (phụ âm và nguyên âm) để tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh (tương tự quá trình đánh vần Tiếng Việt).

Nên chia nhỏ bảng ghép âm theo nhóm âm và từ dễ đến khó để quá trình học nhẹ nhàng và tránh quên hơn.

Bảng ghép âm tất cả các âm trong Tiếng Trung

Bảng ghép âm 1

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 1

Bảng ghép âm 1

 

Bảng ghép âm 2

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 2

Bảng ghép âm 2

 

Bảng ghép âm 3

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 3

Bảng ghép âm 3

 

Bảng ghép âm 4

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 4

Bảng ghép âm 4

 

Bảng ghép âm 5

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 5

Bảng ghép âm 5

 

Bảng ghép âm 6

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 6

Bảng ghép âm 6

 

Bảng ghép âm 7

  • Thanh mẫu: Nhóm âm mặt lưỡi trước
  • Vận mẫu: Vận mẫu i và nhóm vận mẫu ghép của ü
Bảng ghép âm 7

Bảng ghép âm 7

 

Bảng ghép âm 8

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 8

Bảng ghép âm 8

 

Bảng ghép âm 9

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 9

Bảng ghép âm 9

 

Bảng ghép âm 10

  • Thanh mẫu: Nhóm âm mặt lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 10

Bảng ghép âm 10

 

Bảng ghép âm 11

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 11

Bảng ghép âm 11

 

Bảng ghép âm 12

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 12

Bảng ghép âm 12

 

Bảng ghép âm 13

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 13

Bảng ghép âm 13

 

Bảng ghép âm 14

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 14

Bảng ghép âm 14

 

Bảng ghép âm 15

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 15

Bảng ghép âm 15

 

Bảng ghép âm 16

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 16

Bảng ghép âm 16

 

Bảng ghép âm 17

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 17

Bảng ghép âm 17

 

Bảng ghép âm 18

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 18

Bảng ghép âm 18

 

Trên đây là toàn bộ tất cả các thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và hệ thống phiên âm trong Tiếng Trung. Sau khi nắm chắc tất cả các phiên âm, bạn sẽ có nền tảng phát âm vững chắc để bắt đầu học từ vựng, ngữ pháp,… của Tiếng Trung cơ bản.

Các khóa học tại Trung tâm Cầm Xu

Khoá Phát âm

Khóa học dành cho người chưa biết gì Tiếng Trung, sau khóa học, học viên sẽ có phát âm chuẩn, biết tra từ điển, hát, đọc thơ, tự giới thiệu bản thân bằng Tiếng Trung, gõ được chữ Hán trên máy tính, điện thoại.

  • Số buổi học:

    6 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

1.500.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Phát âm – Khởi động

Dành cho các bạn đã học xong phát âm. Sau khi học xong bạn sẽ có 500 từ vựng cơ bản, 400 từ vựng mở rộng, 100 cấu trúc ngữ pháp thông dụng, giao tiếp được tất cả các chủ đề cơ bản trong cuộc sống và công việc như giới thiệu, mua bán, du lịch, nhắn tin với người Trung Quốc,...

  • Số buổi học:

    35 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

6.890.000 vnđ
Đăng ký ngay

Khoá Tăng tốc

Dành cho những bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc học xong cuốn Boya sơ cấp 1 hoặc cuốn Hán ngữ quyển 3. Sau khóa học này bạn sẽ có khoảng 1000 từ vựng chính thức, 900 từ vựng mở rộng, 200 cấu trúc ngữ pháp thông dụng, giao tiếp được nhiều hơn, biết cách đưa ra một số quan điểm với các chủ đề trong cuộc sống và công việc.

  • Số buổi học:

    30 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Cất Cánh

Khóa học này dành cho các bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc Boya sơ cấp 1 hoặc Hán ngữ cuốn 3. Sau khóa này bạn sẽ có tổng cộng 1400 từ vựng chính và 1200 từ vựng mở rộng, khắc sâu 300 cấu trúc ngữ pháp, thành thạo giao tiếp Tiếng Trung thông dụng, có thể tranh biện, chia sẻ quan điểm cá nhân bằng Tiếng Trung.

  • Số buổi học:

    25 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay
Bài viết liên quan
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments