Phân biệt 不 và 没 (bù và méi) – Ngữ pháp Tiếng Trung
camxu
20/09/2017
Mục lục
Bạn có bao giờ cảm thấy đau đầu vì Ngữ pháp Tiếng Trung, bạn không biết khi nào thì dùng từ này? Còn khi nào thì dùng từ kia? Đừng lo, Tiếng Trung Cầm Xu sẽ giúp bạn giải quyết qua series [Ngữ pháp Tiếng Trung]. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xem 不 bù là gì, 没 mei là gì cách sử dụng và phân biệt 不 và 没.
Hai từ này đều mang nghĩa phủ định, có nghĩa là KHÔNG nhưng khác nhau ở cách sử dụng.
1. 不 là phủ định cho những sự việc trong hiện tại và tương lai
Ví dụ: 他不来 /Tā bù lái/: Anh ấy không tới – Hiện tại
我明天不会去看电影 /wǒ míngtiān bú huì qù kàn diànyǐng/ – Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim – tương lai.
Còn 没 là phủ định cho việc xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: 昨天晚上我没作作业 /zuótiān wǎnshang wǒ méi zuò zuòyè/ – Tối hôm qua tôi không làm bài tâp.
2. 不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến
Như 不要,不用,不会…… /Bùyào, bùyòng, bù huì……/
Ví dụ: 不要走!/Bùyào zǒu/ : Đừng đi!
不用看了/Bùyòng kàn le/ – Không cần xem nữa.
3. 没 phủ định cho bổ ngữ kết quả
Có thể thêm 还 /hái/ trước 没 /méi/.
Ví dụ: 我还没吃完呢 /Wǒ hái méi chī wán ne/ – Tôi vẫn chưa ăn xong.
4. Chỉ có 没 /méi/ đứng trước 有 /yǒu/
Để biểu thị nghĩa phủ định là không có, không được dùng 不. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ.
Ví dụ: 我没有男朋友 /Wǒ méiyǒu nán péngyǒu/ – Tôi chưa có bạn trai.
我没有毕业 /wǒ méiyǒu bìyè/ – Tôi chưa tốt nghiệp.
5. 不 còn là phủ định cho sự thật hiển nhiên
Ví dụ: 这个我不喜欢 /zhège wǒ bu xǐhuan/ – Tôi không thích cái này.
我的爸爸不渴酒 /wǒ de bāba bu kē jiǔ/ – Bố tôi không uống rượu.
>> Xem thêm: