我家有三只小猫眯
Wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī.
Gia đình tôi có ba con mèo.
每个同学都要努力学习。
Měi gè tóngxué dōu yào nǔlì xuéxí.
Mỗi một bạn đều phải cố gắng học tập.
我帮你一手吧。
Wǒ bāng nǐ yīshǒu ba.
Tôi giúp cậu một tay.
我妈妈给我买了一辆自行车。
Wǒ māmā gěi wǒ mǎile yíliàng zìxíngchē.
Mẹ tôi mua cho tôi một cái xe đạp.
最近有一部很好看的电影,我们去看吧。
Zuìjìn yǒu yíbù hěn hǎokàn de diànyǐng, wǒmen qù kàn ba.
Gần đây có một bộ phim rất hay, chúng ta đi xem đi.
Cách dùng lượng từ trong Tiếng Trung
Thường được sử dụng theo cấu trúc: Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ
Ví dụ:
他送给我一个黑色的书包。
Tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.
Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.
她有一台白色的电脑。
Tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo.
Cô ấy có một cái máy tính màu trắng.
那本红色的词典是谁的?
Nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?
Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?
Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng
Ví dụ:
这本书我看三遍了。
Zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.
Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.
近些年,在这工作我已经学了很多东西。
Jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī.
Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.
才几个月你就忘了?
Cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?
Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?
Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại
Ví dụ:
一队一队的人都优秀。
Yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.
Người của mỗi đội đều xuất sắc.
个个都是好样。
Gè gè dōu shì hǎoyàng.
Mỗi người đều giỏi giang.
条条小巷都通到大路。
Tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù.
Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.
Phân loại các loại lượng từ
Lượng từ Tiếng Trung có thể chia làm 3 loại lớn, đó là: Danh lượng từ (đơn vị số lượng của người hoặc vật), động lượng từ (đơn vị của động tác, hành động, …) và thời lượng từ (lượng từ của thời gian)
Danh lượng từ
Thường thì lượng từ trong Tiếng Trung được sử dụng theo cấu trúc sau:
Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ
Ví dụ:
一只黑猫 / Yī zhī hēi māo /: 3 chú mèo đen
三只白兔 / Sān zhī bái tù /: 3 chú thỏ trắng
Hoặc cũng có thể thêm các từ chỉ thị như 这 / Zhè / (này, đây), 那 / nà / (kia, đó) hoặc từ chỉ số lượng như 每 / Měi / (mỗi) vào phía trước.
Ví dụ:
这三头大牛 / Zhè sān tóu dà niú /: ba con bò to này
那三条黑狗 / Nà sān tiáo hēi gǒu /: ba chú chó màu đen đó
每个年轻人 / Měi gè niánqīng rén /: mỗi một người trẻ tuổi
Động lượng từ
Là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi
a) Động lượng từ chuyên dùng
Gồm có các lượng từ sau: 次, 趟, 回, 遍, 下 (儿), 顿, 番, 会 (儿)
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ minh họa |
趟 | Tàng | chuyến | 他要来中国一趟 Tā yào lái zhōngguó yí tàng Anh ấy muốn tới Trung Quốc một chuyến. |
次 | Cì | lần, lượt | 这次来中国, 你打算做什么? Zhè cì lái zhōngguó, nǐ dǎsuàn zuò shénme Lần này tới Trung Quốc, anh dự định làm gì? |
回 | Huí | hồi | 走一回 Zǒu yī huí Đi một hồi. |
遍 | Biàn | lần | 请您再说一遍, 我还没听清楚! Qǐng nín zài shuō yí biàn, wǒ hái méi tīng qīngchu Xin ngài nói lại một lần nữa, tôi vẫn chưa nghe rõ! |
下 (儿) | Xiàr | lúc, lát | 我跟他才聊一下儿天 Wǒ gēn tā cái liáo yīxiàr tiān Tôi và anh ta mới nói chuyện được một lúc. |
顿 | Dùn | trận, bữa | 妈妈生气了, 骂我一顿 Māmā shēngqì le, mà wǒ yī dùn Mẹ nổi giận, mắng tôi một trận. |
番 | Fān | phiên | 哭一番 /Kū yī fān/ Khóc một hồi. 骂一番 /Mà yī fān/ Mắng một trận. 说一番 /Shuō yī fān/ Nói một hồi. |
会 (儿) | Hùir | lúc, lát | 还早嘛, 让我再睡一会儿吧! Hái zǎo ma, ràng wǒ zài shuì yíhuǐ’r ba Còn sớm mà, để con ngủ thêm một lát nữa đi! |
b) Động lượng từ phát sinh
Là những từ tạm thời được sử dụng làm đơn vị số lượng của động tác, hành vi, …
Ví dụ:
他踢我一脚 / Tā tī wǒ yī jiǎo /: cậu ấy đá tôi một cái
你吃一口吧! / nǐ chī yī kǒu ba /: cậu ăn một miếng đi !
他登我一眼 / Tā dēng wǒ yī yǎn /: cậu ấy trừng mắt nhìn tôi một cái
我想说一口流利的汉语 / wǒ xiǎng shuō yī kǒu liúlì de hànyǔ /: tôi muốn nói Tiếng Trung một cách lưu loát
我来扶你一把 / wǒ lái fú nǐ yī bǎ /: tôi dìu cậu một tay
我帮你一手吧 / wǒ bāng nǐ yī shǒu ba /: tôi giúp cậu một tay nhé!
Hình thức lặp lại của lượng từ trong Tiếng Trung
Nếu như trong Tiếng Trung việc trùng điệp động từ dùng để biểu thị động tác nhẹ nhàng, xảy ra trong thời gian ngắn thì việc lặp lại lượng từ cũng cho ta một ý nghĩa ngữ pháp mới, đó là dùng để biểu thị số lượng, tần suất lớn.
Các hình thức lặp lại: AA và 一AA
Ví dụ:
次次 / Cì cì /, 一次次 / yí Cì cì /, 件件 / jiàn jiàn /, 一件件 / yí jiàn jiàn /
他一次次来找你, 你都不在 / Tā yícì cì lái zhǎo nǐ, nǐ dōu bú zài: Anh ấy đến tìm cậu hết lần này lần khác, cậu đều không có mặt.
他们一个个都很英俊 / Tāmen yí gè gè dōu hěn yīngjùn /: Bọn họ ai ai cũng đều rất anh tuấn
他的衣服件件都是名牌的 / Tā de yīfu jiàn jiàn dōu shì míngpái de /: Quần áo của anh ấy cái nào cũng là hàng hiệu.
他的徒弟个个都文武双全 / Tā de túdì gè gè dōu wénwǔ shuāngquán /: Đồ đệ của ông ấy ai ai cũng đều văn võ song toàn.
Lượng từ ghép trong Tiếng Trung
Là sự kết hợp của 2 lượng từ với nhau. Ví dụ: 人次 / Réncì / lượt người, 班次 / bāncì / lượt bay, 辆次 / liàng cì / lượt xe, 架次 / jiàcì / lượt bay