x

NÊN HỌC 214 BỘ THỦ HAY CHỮ HÁN TRƯỚC?

camxu

14/04/2021

Chữ Hán luôn là trở ngại vô cùng lớn đối với tất cả người học Tiếng Trung, thậm chí là người Trung Quốc bởi độ khó của chữ tượng hình cũng như 214 bộ thủ. Chúng ta thường nhận được lời khuyên rằng hãy học bộ thủ để nhớ chữ Hán dễ dàng hơn, tuy nhiên nên học chữ Hán trước hay học bộ thủ trước, và học như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất thì không phải ai cũng giải đáp cho bạn.

Với những bạn vừa bắt đầu học Tiếng Trung, cùng Tiếng Trung Cầm Xu trả lời câu hỏi trên để tìm cho mình cách học tối ưu nhất nhé.

214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG

Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
STT BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
1. NHẤT yi số một
2. CỔN gǔn nét sổ
3. CHỦ zhǔ điểm, chấm
4. 丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái
5. ẤT vị trí thứ 2 trong thiên can
6. QUYẾT jué nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
7. NHỊ èr số hai
8. ĐẦU tóu (Không có nghĩa)
9. 人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) rén người
10. NHI ér Trẻ con
11. NHẬP vào
12. BÁT số tám
13. QUYNH jiǒng vùng biên giới xa; hoang địa
14. MỊCH trùm khăn lên
15. BĂNG bīng nước đá
16. KỶ ghế dựa
17. KHẢM kǎn há miệng
18. 刀(刂) ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí)
19. LỰC sức mạnh
20. BAO bao bọc
21. CHỦY cái thìa (cái muỗng)
22. PHƯƠNG fāng tủ đựng
23. HỆ che đậy, giấu giếm
24. THẬP shí số mười
25. BỐC xem bói
26. TIẾT jié đốt tre
27. HÁN hàn sườn núi, vách đá
28. KHƯ, TƯ riêng tư
29. HỰU yòu lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
30. KHẨU kǒu cái miệng
31. VI wéi vây quanh
32. THỔ đất
33. shì kẻ sĩ
34. TRĨ zhǐ đến ở phía sau
35. TUY sūi đi chậm
36. TỊCH đêm tối
37. ĐẠI to lớn
38. NỮ nữ giới, con gái, đàn bà
39. TỬ con
40. MIÊN mián mái nhà, mái che
41. THỐN cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. TIỂU xiǎo nhỏ bé
43. UÔNG yóu yếu đuối
44. THI shī xác chết, thây ma
45. TRIỆT chè mầm non, cỏ non mới mọc
46. SƠN shān núi non
47. XUYÊN chuān sông ngòi
48. CÔNG gōng người thợ, công việc
49. KỶ bản thân mình
50. CÂN jīn cái khăn
51. CAN gān thiên can, can dự
52. YÊU yāo nhỏ nhắn
53. 广 NGHIỄM ān mái nhà
54. DẪN yǐn bước dài
55. CỦNG gǒng chắp tay
56. DẶC bắn, chiếm lấy
57. CUNG gōng cái cung (để bắn tên)
58. KỆ đầu con nhím
59. SAM shān lông, tóc dài
60. XÍCH chì bước chân trái
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) xīn quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. QUA cây qua(một thứ binh khí dài)
63. HỘ cửa một cánh
64. 手 (扌) THỦ shǒu tay
65. CHI zhī cành nhánh
66. 攴 (攵) PHỘC đánh khẽ
67. VĂN wén văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. ĐẨU dōu cái đấu để đong
69. CẨN jīn cái búa, rìu
70. PHƯƠNG fāng vuông
71. không
72. NHẬT ngày, mặt trời
73. VIẾT yuē nói rằng
74. NGUYỆT yuè tháng, mặt trăng
75. MỘC gỗ, cây cối
76. KHIẾM qiàn khiếm khuyết, thiếu vắng
77. CHỈ zhǐ dừng lại
78. ĐÃI dǎi xấu xa, tệ hại
79. THÙ shū binh khí dài, cái gậy
80. chớ, đừng
81. TỶ so sánh
82. MAO máo lông
83. THỊ shì họ
84. KHÍ hơi nước
85. 水 (氵) THỦY shǔi nước
86. 火(灬) HỎA huǒ lửa
87. TRẢO zhǎo móng vuốt cầm thú
88. PHỤ cha
89. HÀO yáo hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 (丬) TƯỜNG qiáng mảnh gỗ, cái giường
91. PHIẾN piàn mảnh, tấm, miếng
92. NHA răng
93. 牛( 牜) NGƯU níu trâu
94. 犬 (犭) KHUYỂN quǎn con chó
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
95. HUYỀN xuán đen huyền, huyền bí
96. NGỌC đá quý, ngọc
97. QUA guā quả dưa
98. NGÕA ngói
99. CAM gān ngọt
100. SINH shēng sinh đẻ, sinh sống
101. DỤNG yòng dùng
102. ĐIỀN tián ruộng
103. 疋(匹) THẤT đv đo chiều dài, tấm
104. NẠCH bệnh tật
105. BÁT gạt ngược lại, trở lại
106. BẠCH bái màu trắng
107. da
108. MÃNH mǐn bát dĩa
109. MỤC mắt
110. MÂU máo cây giáo để đâm
111. THỈ shǐ cây tên, mũi tên
112. THẠCH shí đá
113. 示 (礻) THỊ (KỲ) shì chỉ thị; thần đất
114. NHỰU róu vết chân, lốt chân
115. HÒA lúa
116. HUYỆT xué hang lỗ
117. LẬP đứng, thành lập
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
118. TRÚC zhú tre trúc
119. MỄ gạo
120. 糸 (糹-纟) MỊCH sợi tơ nhỏ
121. PHẪU fǒu đồ sành
122. 网 (罒- 罓) VÕNG wǎng cái lưới
123. DƯƠNG yáng con dê
124. 羽 (羽) lông vũ
125. LÃO lǎo già
126. NHI ér mà, và
127. LỖI lěi cái cày
128. NHĨ ěr tai (lỗ tai)
129. DUẬT cây bút
130. NHỤC ròu thịt
131. THẦN chén bầy tôi
132. TỰ tự bản thân, kể từ
133. CHÍ zhì đến
134. CỬU jiù cái cối giã gạo
135. THIỆT shé cái lưỡi
136. SUYỄN chuǎn sai suyễn, sai lầm
137. CHU zhōu cái thuyền
138. CẤN gèn dừng, bền cứng
139. SẮC màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 (艹) THẢO cǎo cỏ
141. HỔ vằn vện của con hổ
142. TRÙNG chóng sâu bọ
143. HUYẾT xuè máu
144. HÀNH xíng đi, thi hành, làm đc
145. 衣 (衤) Y áo
146. Á che đậy, úp lên
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147. 見( 见) KIẾN jiàn trông thấy
148. GIÁC jué góc, sừng thú
149. 言 (讠) NGÔN yán nói
150. CỐC khe nc chảy giữa hai núi
151. ĐẬU dòu hạt đậu, cây đậu
152. THỈ shǐ con heo, con lợn
153. TRÃI zhì loài sâu không chân
154. 貝 (贝) BỐI bèi vật báu
155. XÍCH chì màu đỏ
156. TẨU zǒu đi, chạy
157. TÚC chân, đầy đủ
158. THÂN shēn thân thể, thân mình
159. 車 (车) XA chē chiếc xe
160. TÂN xīn cay, vất vả
161. THẦN chén nhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chuò chợt bước đi
163. 邑 (阝) ẤP vùng đất cho quan
164. DẬU yǒu một trong 12 địa chi
165. BIỆN biàn phân biệt
166. dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
167 KIM jīn kim loại; vàng
168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG cháng dài; lớn (trưởng)
169. 門 (门) MÔN mén cửa hai cánh
170. 阜 (阝) PHỤ đống đất, gò đất
171. ĐÃI dài kịp, kịp đến
172. TRUY, CHUY zhuī chim đuôi ngắn
173. mưa
174. 青 (靑) THANH qīng màu xanh
175. PHI fēi không
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176. 面( 靣) DIỆN miàn mặt, bề mặt
177. CÁCH da thú; thay đổi
178. 韋 (韦) VI wéi da đã thuộc rồi
179. PHỈ, CỬU jiǔ rau phỉ (hẹ)
180. ÂM yīn âm thanh, tiếng
181. 頁 (页) HIỆT đầu; trang giấy
182. 風 (凬-风) PHONG fēng gió
183. 飛 (飞) PHI fēi bay
184. 食( 飠-饣) THỰC shí ăn
185. THỦ shǒu đầu
186. HƯƠNG xiāng mùi hương thơm
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187. 馬( 马) con ngựa
188. CỐT xương
189. CAO gāo cao
190. BƯU, TIÊU biāo tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191. ĐẤU dòu chống nhau, chiến đấu
192. SƯỞNG chàng rượu nếp; bao đựng cung
193. CÁCH gé lì tên 1con sông xưa, cái đỉnh
194. QUỶ gǔi con quỷ
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195. 魚( 鱼) NGƯ con cá
196. 鳥 (鸟) ĐIỂU niǎo con chim
197. LỖ đất mặn
198. 鹿 LỘC con hươu
199. 麥 (麦) MẠCH lúa mạch
200. MA cây gai
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201. HOÀNG huáng màu vàng
202. THỬ shǔ lúa nếp
203. HẮC hēi màu đen
204. CHỈ zhǐ may áo, khâu vá
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205. MÃNH mǐn con ếch; cố gắng
206. ĐỈNH dǐng cái đỉnh
207. CỔ cái trống
208. THỬ shǔ con chuột
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209. TỴ cái mũi
210. 齊 (斉-齐) TỀ ngang bằngu
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211. 齒 (歯 -齿) XỈ chǐ răng
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212. 龍 (龙) LONG lóng con rồng
213. 龜 (亀-龟) QUY guī con rùa
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214. DƯỢC yuè sáo 3 lỗ

50 BỘ THỦ THÔNG DỤNG CẦN NHỚ

Với việc nắm rõ các bộ thủ, việc học chữ Hán sẽ đơn giản, hiệu quả và ghi nhớ lâu hơn rất nhiều. Với các bạn vừa bắt đầu học Tiếng Trung, không cần quá máy móc rồi cố nhồi nhét 214 bộ thủ. Hãy bắt đầu với 50 bộ thủ căn bản.

Nhấp vào tiêu đề để đọc thêm về 50 bộ thủ thông dụng. Vì sao lại chỉ cần học 50 mà không phải là tất cả 214 bộ thủ?

STT Bộ Phiên âm Số nét Âm Hán Việt Ý nghĩa
1. 邑 (阝) 7 (2) ấp vùng đất
2. 貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu
3. jīn 3 cân cái khăn
4. gōng 3 cung cái cung, vật hình cong
5. 3 đại to lớn
6. yǐn 2 dẫn bước dài
7. 刀 (刂) dāo 2 đao con dao, cây đao
8. tián 5 điền ruộng
9. 鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim
10. 5 hòa lúa
11. 火 (灬) huǒ 4 hỏa (bốn chấm hoả) lửa
12. kǒu 3 khẩu cái miệng
13. 犬  (犭) quản 4 khuyển con chó
14. 金 (钅) jīn 8 kim kim loại; vàng
15. 2 lực sức mạnh
16. 馬 (马) 10 (3) con ngựa
17. 6 mễ gạo
18. 糸 (糹-纟) 6 mịch sợi tơ nhỏ
19. mián 3 miên mái che, mái hiên
20. 4 mộc gỗ, cây cối
21. 門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh
22. 5 mục mắt
23. 5 nạch bệnh tật
24. 广 yǎn/ guǎng 3 nghiễm/ quảng mái nhà lớn
25. 5 ngọc đá quý, ngọc
26. 言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói
27. 牛 (牜) níu 4 ngưu trâu
28. 人 (亻) rén 2 nhân (nhân đứng) người
29. 4 nhật ngày, mặt trời
30. ròu 6 nhục thịt
31. 肉 (月) ròu 6 (4) nhục xác thịt
32. 3 nữ nữ giới
33. 辵 (辶 ) chuò 7 (3) quai xước chợt đi chợt dừng
34. shān 3 sam lông dài
35. shān 3 sơn núi non
36. 心  (忄) xīn 4 (3) tâm( tâm đứng) tim, tâm trí, tấm lòng
37. shí 5 thạch đá
38. 艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ
39. 3 thổ đất
40. 手 (扌) shǒu 4 (3) thủ (tài gảy) tay
41. 食 (飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn
42. 水  (氵) shuǐ 4 (3) thủy (ba chấm thuỷ) nước
43. zhú 6 trúc tre, trúc
44. chóng 6 trùng sâu bọ
45. 7 túc chân, đầy đủ
46. wéi 3 vi vây quanh
47. 8 mưa
48. 車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe
49. chì 3 xích bước chân trái
50. 衣 (衤) 6 (5) y y phục, quần áo

NÊN HỌC BỘ THỦ TRƯỚC HAY HỌC CHỮ HÁN TRƯỚC?

Nói vậy nhưng việc lựa chọn học 214 bộ thủ trước hay học chữ Hán trước phần nhiều phụ thuộc vào lựa chọn của người học bởi có thể các bạn sẽ nhận được nhiều sự hướng dẫn khác nữa. Tiếng Trung Cầm Xu sẽ cùng bạn phân tích xem lợi và hại khi các bạn lựa chọn một trong hai cách học trên.

Học bộ thủ trước khi học chữ Hán

Nếu bạn học thuộc 50 bộ thủ cơ bản (hoặc tốt nhất là 214 bộ thủ) trước khi học chữ Hán, thì bạn sẽ có thể dễ dàng ghi nhớ hơn rất nhiều.

Ví dụ: Khi bạn học chữ 你好 bạn có thể nhận thấy:

Chữ 你 sẽ bao gồm:

–    Bộ nhân đứng 亻: chỉ người
–    Bộ Mịch 冖: Khăn trùm lên đồ vật
–    Bộ Tiểu 小: Nhỏ bé, ít
Bộ Mịch và bộ Tiểu kết hợp tạo nên chữ 尔 /Ěr/ chỉ người đối diện
Chữ 你: bộ nhân đứng 亻+ chữ 尔 => Người đối diện bạn, nên chữ 你 dùng để chỉ ngôi thứ 2 là anh, chị, bạn…

Còn chữ 好 sẽ bao gồm:

– Bộ Nữ 女: Con gái, phụ nữ
– Bộ Tử 子: Con, con trai
Người xưa quan niệm người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang ý nghĩa hay và tốt đẹp…

Khi nhận ra các bộ thủ có trong chữ, việc ghi nhớ là dễ dàng hơn bao giờ hơn, bạn cũng dễ dàng liên kết các từ với nhau hơn. Bạn còn giảm được bớt thời gian phải tìm hiểu, tra hay ghi chép quá nhiều khi phải ghi nhớ một chữ Hán mới.

Tuy nhiên, học bộ thủ trước sẽ có một nhược điểm rất lớn, chính là khô khan. Khi bạn chưa hề biết gì về chữ hán nhưng lại phải học một lúc tận 50 thậm chí là 214 bộ thủ có vẻ sẽ rất khó khăn. Chưa kể các bộ thủ sẽ không được đặt vào ngữ cảnh như chữ Hán khiến cho việc khi nhớ khá là máy móc, dễ gây chán nản cho người mới bắt đầu học

Học chữ Hán trước khi học bộ thủ

Thông thường mọi người sẽ học chữ Hán rồi mới tiếp cận với bộ thủ. Cách làm này giúp bạn học thuộc chữ Hán đồng thời tìm hiểu xem chữ Hán đó bao gồm những bộ thủ gì. Chữ Hán được học qua ngữ cảnh, bài khóa… giúp bạn dễ tiếp cận hơn tuy nhiên bạn sẽ rất mất thời gian khi phải dò các bộ thủ trong bảng 214 bộ thủ khi học chữ Hán. Vậy nên phương thức này có vẻ dễ hơn nhưng lại tốn nhiều thời gian hơn.

KẾT LUẬN NÊN HỌC CHỮ HÁN HAY BỘ THỦ TRƯỚC

Bài viết này sẽ giúp các bạn tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp với bản thân. Dù bắt đầu với bộ thủ hay chữ Hán thì bạn nên nhớ nhất định phải KẾT HỢP VIỆC HỌC CHỮ HÁN VÀ BỘ THỦ để đạt được hiệu quả cao nhất.

Tham khảo bài viết Nhớ chữ Hán nhanh hơn 50% nhờ phương pháp chiết tự chữ Hán.


NHỚ CHỮ HÁN NHANH HƠN 50% NHỜ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TỰ CHỮ HÁN

Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đây

Youtube: https://www.youtube.com/user/omaicay90

Facebook: Tiếng Trung Cầm Xu – Dạy phát âm chuẩn nhất Hà Nội

Các khóa học tại Trung tâm Cầm Xu

Khoá Phát âm

Khóa học dành cho người chưa biết gì Tiếng Trung, sau khóa học, học viên sẽ có phát âm chuẩn, biết tra từ điển, hát, đọc thơ, tự giới thiệu bản thân bằng Tiếng Trung, gõ được chữ Hán trên máy tính, điện thoại.

  • Số buổi học:

    6 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

1.500.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Phát âm – Khởi động

Dành cho các bạn đã học xong phát âm. Sau khi học xong bạn sẽ có 500 từ vựng cơ bản, 60 cấu trúc ngữ pháp quen thuộc, giao tiếp được khoảng 25 chủ đề cơ bản trong cuộc sống và công việc như giới thiệu, mua bán, du lịch, nhắn tin với người Trung Quốc,...

  • Số buổi học:

    35 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

6.890.000 vnđ
Đăng ký ngay

Khoá Tăng tốc

Dành cho những bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc học xong cuốn Boya sơ cấp 1 hoặc cuốn Hán ngữ quyển 3. Sau khóa học này bạn sẽ có khoảng 900 từ vựng chính thức, khoảng 120 cấu trúc ngữ pháp thông dụng (bổ sung thêm 400 từ vựng và 60 ngữ pháp cầu nối), giao tiếp được nhiều hơn, biết cách đưa ra một số quan điểm với các chủ đề trong cuộc sống và công việc.

  • Số buổi học:

    30 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay

Khoá Cất Cánh

Khóa học này dành cho các bạn đã học xong khóa Khởi động hoặc Boya sơ cấp 1 hoặc Hán ngữ cuốn 3. Sau khóa này bạn sẽ có tổng cộng 1200 từ vựng, khoảng 150 cấu trúc ngữ pháp (bổ sung thêm 300 từ vựng và 30 ngữ pháp trung cấp), thành thạo giao tiếp Tiếng Trung thông dụng, có thể tranh biện, chia sẻ quan điểm cá nhân bằng Tiếng Trung.

  • Số buổi học:

    25 buổi

  • Giáo trình:

    Emotional Chinese

5.990.000 VNĐ
Đăng ký ngay
Bài viết liên quan
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận